Bộ điều khiển ATS có chức năng SMS


Bộ điều khiển ATS có chức năng SMS
Bộ điều khiển ATS có chức năng SMS

THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG CHUYỂN NGUỒN MÁY PHÁT ĐIỆN ATS-SMS

 Bảng giá bộ điều khiển ATS



Các thông số chi tiết của bộ điều khiển trung tâm
·      Chíp xử lý sử dụng nhân ARM-32bit CortexM3-72MHz, chống nhiễu, chống treo chíp, tiết kiệm điện.
·      Băng tần GSM: có 4 băng tần 850/900/1800/1900MHz
·      Định dạng giao tiếp: sử dụng  giao thức GPRS Class12
-       tin nhắn SMS (mặc định)
-       Internet (tùy chọn/mở rộng)
·      Khả năng mở rộng thêm: Bluetooth 3.0
·      Công suất tiêu thụ: 4W
·      Nhiệt độ hoạt động : -10oC ~ 60oC
·      Lịch thời gian thực có sẵn đến năm 2100. Tự động lưu trữ và chạy tiếp dù mất nguồn, thời gian có thể lên đến 1 tháng.
·      Khả năng lưu trữ sự kiện lớn: Eeprom tốc độ cao, ghi lại được 4.000.000.000 sự kiện, độ bền các byte dữ liệu lên đến 100 năm.
1.    Đấu nối ATS với các ngoại vi

Mô tả các cầu đấu trên ATS

Tên
Chức năng/ Đấu nối
Loại dây
Nguồn cấp cho khối ATS (POWER)
+12V
Dương của ắc quy máy phát điện
0.5mm2
-12V
Âm của ắc quy máy phát điện
0.5mm2
Connector điều khiển máy phát điện
START
Tín hiệu đề nổ máy phát
2.5mm2
FUEL
Tín hiệu mở nhiên liệu/ cho phép chạy máy phát
0.5mm2
Connector cảnh báo (ALARM)
NC
Cảnh báo lỗi máy phát đưa về trung tâm giám sát NOC
0.5mm2
NO
0.5mm2
COM
0.5mm2
Đầu vào tín hiệu DC-LOW ( DC-LOW IN )
IN1
Nối với tiếp điểm thường hở của đầu ra role  báo DC Low tủ nguồn
0.5mm2
IN2
0.5mm2
Tín hiệu trả lại DC-LOW ( DC-LOW OUT )
NC
Tín hiệu trả lại DC-LOW
(Tiếp điểm của role)
0.5mm2
COM
0.5mm2
NO
0.5mm2
Điều khiển phần động lực
MAIN_N
Đầu vào điện lưới cho bộ ATS
10 mm2
MAIN_L
10 mm2
GEN_N
Đầu vào điện máy phát cho bộ ATS
10 mm2
GEN_L
10 mm2

2.    Đấu nối với máy phát điện
Ø ĐẶC ĐIỂM THƯỜNG GẶP CỦA CHÌA KHÓA MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỂ ĐẤU NỐI:
•   RUN/ON: Khi vặn về vị trí RUN hoặc ON sẽ có 2 chân thông nhau ( thường 1 chân là B+), gọi đó là cặp tiếp điểm FUEL.
•   START: Khi vặn về vị trí START sẽ có 3 chân thông nhau ( 2 chân là FUEL và B+, chân còn lại gọi là START).
Ø CÁCH ĐO ĐẠC ĐẤU NỐI CHÌA KHÓA MÁY PHÁT ĐIỆN
•   Đối với các loại máy phát điện không tích hợp bộ khởi động bên trong, ta xác định các chân như sau:
•   Tháo jắc nối các dây từ ổ khóa ra (không có jắc thì ngắt nguồn ắc-quy máy phát điện), dùng đồng hồ vạn năng chỉnh thang đo thông mạch, xác định các chân jắc cắm nối với khóa điện theo trình tự sau:
•   Xác định chân + ắc quy (B+)
•   Xác định chân FUEL: Đo lần lượt từng cặp dây nối từ khóa điện ra. Khi khóa điện ở vị trí RUN/ON thì dây B+ chập với dây nào thì gọi đó là dây FUEL (thông mạch), khi khóa điện ở vị trí OFF thì 2 dây không chập nhau (điện trở ∞).
•   Xác định chân START: Khi khóa điện ở vị trí START thì dây B+ chập với dây vào thì gọi đó là dây START (thông mạch) khi khóa điện ở vị trí ON và OFF thì 2 dây không chập nhau (điện trở ∞).
•   Sau khi xác định được các chân trên chìa khóa máy phát thì đấu nối tương ứng với các chân trên cầu đấu tủ ATS.



3.    Hướng dẫn cài đặt và xem thông số hiển thị
Hình 14: Giao diện hiển thị thông tin và cài đặt của ATS.
Giao diện bao gồm:  Màn hình LCD 16x4, 4 nút bấm và 4 đèn LED

Đèn LED
Ý nghĩa
MAIN
Hiển thị trạng thái điện lưới.
Sáng: có điện lưới
Tắt: mất điện lưới
GEN
Hiển thị trạng thái máy phát.
Sáng: máy phát có điện,
Tắt: máy phát không có điện
LOAD
Hiện trị trạng thái điện áp AC tải:
Sáng: có nguồn AC cấp ra tải
Tắt: không có nguồn AC ra tải
FAULT
Tắt: không có cảnh báo
Nhấp nháy: Báo điện áp ắc quy thấp (DC LOW)
Sáng: cảnh báo lỗi máy phát (cảnh báo DC LOW xem ở LCD)
 Lưu ý:
·      RESET lỗi máy phát bằng cách giữ đồng thời nút ESC và ENTER trong 5s
·       Trong màn hình Status: Bấm nút UP hoặc DOWN để xem thông tin các trạng thái hoạt động của bộ ATS (điện áp ắcquy, nguồn đang sử dụng cho trạm BTS, thông tin hoạt động của máy phát).

Mô tả Menu cài đặt:
MAIN MENU : Case cài đặt chính.
                 ACTIVE ALARM : Các cảnh báo hiện tại
                 ALARM HISTORY : Lịch sử hoạt động của ATS
                                     HISTORY : Các bản lưu lịch sử hoạt động
                           CLEAR HISTORY : Xóa toàn bộ lịch sử
                ATS SETTING : cài đặt thông số cho ATS
                                  MAX GEN RUNTIME : cài đặt thời gian chạy tối đa
                                 AUTO FAULT RESET : Cài đặt chế độ tự động reset lỗi máy phát
                                                       DISABLE : không tự động reset lỗi máy phát (mặc định)
                                                   ENABLE : Tự động reset lỗi sau 1 khoảng thời gian cài đặt được.
                                  DC LOW SETTING  : Chế độ nhận tín hiệu cảnh báo DC LOW
    ENABLE NO : kích hoạt DC LOW bằng tiếp điểm  NO (mặc định)
ENABLE NC : kích hoạt DC LOW bằng tiếp điểm NC
BY LOW VOLT : Không sử dụng tiếp điểm DcLowIn để kích hoạt cảnh báo DC Low, mà sử dụng điện áp ATS đo được (có thể cài đặt được điện áp ngưỡng).      
BY TIME : Chạy máy phát sau một khoảng thời gian                trễ cài đặt được
                                     NIGHT RUN SET : Cài đặt chế độ cấm máy phát chạy đêm
                                                            ALLOW: cho phép chạy đêm (mặc định)
       NOT ALLOW : cấm chạy đêm, cài đặt được khoảng thời gian cấm.
MAIN UNDER VOLT : Cài đặt ngưỡng điện áp AC thấp của điện lưới (90-250VAC, mặc định là 130VAC), nếu Uthực tế ≥ Ucài đặt thì xác nhận điện lưới tốt và đóng điện, nếu Uthực tế ≤ (Ucài đặt -10VAC) thì báo điện áp mất và ngắt điện.

                    GEN UNDER VOLT : Cài đặt ngưỡng điện áp AC thấp, và điện áp hồi phục của máy phát điện tương tự như điện lưới.

 Maintenance : Cài đặt chế độ bảo dưỡng máy phát định kỳ theo tháng: ngày giờ chạy, ngày giờ tắt, có đóng tải hay không đóng tải.






                SYSTEMS SETTINGS : cài đặt hệ thống.
                                  OPERATING MODE : chế độ Điện Lưới-Máy phát.
                                    TIME SETTING : cài đặt thời gian thực                                          
                                  SET ATS’S NAME : Cài đặt tên của ATS
                                  SET GEN’S NAME : Cài đặt tên của Máy phát điện
                                  SET FUEL TANK : Cài đặt dung tích bình nhiên liệu
                                  CONTACTOR TYPE : Cài đặt loại thiết bị đóng cắt sử dụng
                   Normal : tín hiệu điều khiển đóng giữ
                   Pulse : tín hiệu điều khiển đóng xung rồi nghỉ.
                 ATS INFORMATION: Các thông tin về ATS
           FACTORY RESET : cài đặt các thông số về mặc định khi sản xuất ( không bao gồm thời gian thực và danh sách Phone Book)
                                     VERSION : thông tin về phiên bản phần mềm
                                   PHONE BOOK : danh sách số điện thoại được phép giám sát điều                    khiển ATS qua tin nhắn

4.    Chạy thử.

- Chạy thử không tải (không đấu tải đầu ra Load của ATS), chuẩn bị các phương pháp ngắt nguồn ắc quy máy điện ngay nếu có sự cố.

- Chìa khóa máy phát điện để ở vị trí OFF với các máy không có bộ điều khiển.

- Theo dõi hiện tượng và xử lý ngay nếu có sự cố:

Ø  Nếu thời gian đề nổ dài bất thường (>5s) , ngắt nguồn ắc quy ngay, kiểm tra dây START.

Ø  Nếu máy phát chỉ đề nổ mà không chạy thì kiểm tra dây FUEL.

5.    Giám sát điều khiển bằng tin nhắn điện thoại

- Các tin nhắn báo về giúp giám sát tình trạng của ATS
Tin nhắn giám sát báo về
STT
Nội dung tin nhắn
(tiếng Việt)
Ý nghĩa
1
Có điện lưới
Thông báo ATS có điện lưới
2
Mất điện lưới
Thông báo ATS mất điện lưới
3
Có điện máy phát
Thông báo ATS có điện máy phát
4
Tắt máy phát
Thông báo ATS tắt máy phát thành công
5
DCLOW
Thông báo có cảnh báo điện áp tổ ắc quy 48V thấp
6
Máy phát lỗi
Thông báo máy phát bị lỗi, hoặc không điều khiển được


- Các tin nhắn người quản lý điều khiển xuống ATS
STT
Nội dung tin nhắn điều khiển gửi xuống
Ý nghĩa
Tin nhắn phản hồi của ATS
1
ASK
Truy vấn các thông tin của ATS, trạng thái vận hành hiện tại của AST
ATS NAME: HCM321.
MAIN: 223VAC
GEN: 0VAC
BATTERY: 53.2VDC
FUEL: 4.3/6 Lit
NAME: HONDA 9.6 KVA
ACTIVE PWR: MAIN.
MODE: AUTO
2
ON GEN
Ra lệnh chạy máy phát kể cả không có DC Low (chế độ test máy phát không tải)
Tin nhắn phản hồi sẽ là 1 trong các tin nhắn giám sát ở trên, tùy tình huống vận hành xảy ra
3
OFF GEN
Tắt máy phát ở Chế độ test
Tin nhắn phản hồi sẽ là 1 trong các tin nhắn giám sát ở trên, tùy tình huống vận hành xảy ra
4
STOP GEN
Ra lệnh tắt hoàn toàn máy phát, không chạy tự động nữa, kể cả có DCLOW, BLOCK TIME, mất điện lưới
Tin nhắn phản hồi sẽ là 1 trong các tin nhắn giám sát ở trên, tùy tình huống vận hành xảy ra
5
AUTO GEN
Thoát chế độ tắt hoàn toàn máy phát, quay về chạy tự động máy phát
Tin nhắn phản hồi sẽ là 1 trong các tin nhắn giám sát ở trên, tùy tình huống vận hành xảy ra
6
GEN ON LOAD
Ra lệnh chạy máy phát, Đóng máy phát cho tải kể cả có lưới, (chế độ test máy phát có tải)
Tin nhắn phản hồi sẽ là 1 trong các tin nhắn giám sát ở trên, tùy tình huống vận hành xảy ra
7
GEN OFF LOAD
Tắt chế độ test máy phát có tải. Ngắt điện máy phát cấp cho tải, tắt máy phát, trở về bình thường ưu tiên lưới
Tin nhắn phản hồi sẽ là 1 trong các tin nhắn giám sát ở trên, tùy tình huống vận hành xảy ra
8
ADD USER số_điện_thoại phân_quyền mật_khẩu
Thêm người dùng vào danh sách vận hành.
ATS gửi tin nhắn cho người cài đặt và số điện thoại được cài đặt mới báo cài đặt thành công
9
DELETE USER số_điện_thoại mật_khẩu
Xóa người dùng khỏi danh sách vận hành. Chỉ người dùng được phân quyền Admin mới được thực hiện tin nhắn này.
số_điện_thoại: Số điện thoại được xóa khỏi danh sách vận hành ATS, không được dài quá 11 ký tự.
mật_khẩu: Mật khẩu của người thực hiện tin nhắn (admin), không được phép dài quá 10 ký tự.
ATS gửi tin nhắn cho người cài đặt và số điện thoại được xóa báo cài đặt thành công
10
CHANGE PASS password_cũ password_mới
Đổi mật khẩu từ password_cũ sang password_mới
ATS gửi tin nhắn cho người cài đặt báo cài đặt thành công hoặc lỗi
11
USER LIST
Xem danh sách toàn bộ người dùng đang được cài đặt trên ATS
ATS trả về danh sách người dùng theo định dạng:
   Số_điện_thoại phân_quyền
   Số_điện_thoại phân_quyền
   Số_điện_thoại phân_quyền
   ...
   Empty
12
ADMIN Password
Thêm số điện thoại thực hiện tin nhắn này vào danh sách người dùng, được phân quyền Admin

Note: Sau khi thêm người dùng thành công, mật khẩu mặc định của người dùng mới được thêm là 12345, để đổi mật khẩu, người dùng mới sử dụng cú pháp đổi mật khẩu "CHANGE PASS".
ATS gửi tin nhắn cho người cài đặt báo cài đặt thành công hoặc lỗi

Tin nhắn SMS







Các bài viết khác
Lên đầu